
Thủ tục hành chính
Khai báo tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam tại Công an cấp xã
Thủ tục | Khai báo tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam tại Công an cấp xã |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tiếp nhận thông tin khai báo tạm trú từ khách nước ngoài. Bước 2: Khai, nộp Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài. 1. Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động cơ sở lưu trú khai Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và trực tiếp nộp cho công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an (sau đây gọi là Công an cấp xã) nơi cơ sở lưu trú của mình đặt trụ sở. 2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài ghi đầy đủ thì tiếp nhập, xử lý theo quy định; Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài chưa ghi đầy đủ thì yêu cầu người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú ghi lại cho đầy đủ. 3. Thời gian nhận hồ sơ: tất cả các ngày trong tuần. |
Cách thức thực hiện | Cơ sở lưu trú trực tiếp nộp Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại công an cấp xã nơi cơ sở lưu trú của mình đặt trụ sở. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ: 01 Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA17). + Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | Thực hiện 24/24 giờ tất cả các ngày trong tuần. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | Công an cấp xã nơi cơ sở lưu trú đăng ký hoạt động. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Công an cấp xã ký xác nhận vào Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài do cơ sở lưu trú trực tiếp nộp, sao 01 bản gửi lại cơ sở lưu trú lưu. |
Lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA17 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | 1. Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ nội dung mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và chuyển đến Công an cấp xã, nơi cơ sở lưu trú của mình đặt trụ sở, trong thời hạn 12 giờ (riêng địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến lưu trú tại cơ sở lưu trú của mình). 2. Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú, thì người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú phải thực hiện khai báo tạm trú lại cho người nước ngoài theo trình tự trên. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | + Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014). + Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. |
Đính kèm:
Các thủ tục khác có liên quan
- Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam
- Cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài tại Công an cấp tỉnh
- Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Khai báo tạm trú cho người nước ngoài của cơ sở lưu trú là khách sạn với Công an cấp tỉnh qua mạng máy tính
- Gia hạn tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực.
- Tình hình tai nạn giao thông, cháy, nổ và xử lý hành chính về trật tự, an toàn giao thông tháng 8/2023
- Tình hình xuất nhập cảnh tháng 8/2023
- Số liệu về công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm tháng 8/2023 Theo "Cổng thông tin điện tử Bộ Công an"
- Phổ biến các luật, nghị quyết mới được thông qua
- Tìm người biết việc
- Hải Châu: Những nội dung cần biết về "Biển số định danh"
- 5 bước hướng dẫn kích hoạt tài khoản định danh điện tử bằng máy tính
- Truy tìm người
- Hải Châu: Thông báo “Quyết định truy tìm người: Huỳnh Ngọc”
- Thông báo
- Thông tư quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
- Thông tư sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 20 Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 quy định về đăng ký xe
- Thông tư quy định về việc kiểm tra thiết bị vệ sinh tự hoại trên xe khách
- Thông tư quy định về bảo đảm an ninh tại cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài
- Thông tư quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
- Thông tư quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Thông tư quy định về trách nhiệm của cá nhân và việc xử lý vi phạm trong công tác thanh tra của Ngành Giao thông vận tải
- Thông tư quy định về xây dựng, ban hành, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải
- Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Thông tư liên tịch quy định về sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng mũ bảo hiểm cho người đi xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp máy