
Thủ tục hành chính
Gia hạn tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực.
Thủ tục | Gia hạn tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực. |
Trình tự thực hiện | Bước1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Nếu đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in và trả giấy biên nhận. + Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. - Thời gian nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật). Bước 3: Nhận kết quả. - Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả, nộp lệ phí và kí nhận. - Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật). |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Đà Nẵng. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ: a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài; b) Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu NA5); c) Giấy miễn thị thực. + Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam đã được cấp giấy miễn thị thực. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Đà Nẵng |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Gia hạn tạm trú (không quá 06 tháng). |
Lệ phí (nếu có) | 10 USD (theo Thông tư 157/2015/TT-BTC ngày 08/10/2015 của Bộ Tài chính). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu NA5). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | + Người nhập cảnh bằng giấy miễn thị thực được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh và có lý do chính đáng; + Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 1 năm; + Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh theo quy định. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | + Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh của người nước ngoài tại Việt Nam; + Nghị định số 82/2015/NĐ-CP, ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam; + Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; + Thông tư 157/2015/TT-BTC ngày 08/10/2015 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam. |
Đính kèm: NA 5.doc
Các thủ tục khác có liên quan
- Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam
- Cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài tại Công an cấp tỉnh
- Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Khai báo tạm trú cho người nước ngoài của cơ sở lưu trú là khách sạn với Công an cấp tỉnh qua mạng máy tính
- Tình hình tai nạn giao thông, cháy, nổ và xử lý hành chính về trật tự, an toàn giao thông tháng 8/2023
- Tình hình xuất nhập cảnh tháng 8/2023
- Số liệu về công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm tháng 8/2023 Theo "Cổng thông tin điện tử Bộ Công an"
- Phổ biến các luật, nghị quyết mới được thông qua
- Tìm người biết việc
- Hải Châu: Những nội dung cần biết về "Biển số định danh"
- 5 bước hướng dẫn kích hoạt tài khoản định danh điện tử bằng máy tính
- Truy tìm người
- Hải Châu: Thông báo “Quyết định truy tìm người: Huỳnh Ngọc”
- Thông báo
- Thông tư quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
- Thông tư sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 20 Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 quy định về đăng ký xe
- Thông tư quy định về việc kiểm tra thiết bị vệ sinh tự hoại trên xe khách
- Thông tư quy định về bảo đảm an ninh tại cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài
- Thông tư quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
- Thông tư quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Thông tư quy định về trách nhiệm của cá nhân và việc xử lý vi phạm trong công tác thanh tra của Ngành Giao thông vận tải
- Thông tư quy định về xây dựng, ban hành, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải
- Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Thông tư liên tịch quy định về sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng mũ bảo hiểm cho người đi xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp máy