
Thủ tục hành chính
Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp tỉnh
Thủ tục | Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp tỉnh |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe. Thu lại chứng nhận đăng ký xe (đổi lại chứng nhận đăng ký), biển số xe (đổi lại biển số). Kiểm tra thực tế xe (đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn, xe quảng cáo). Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe. Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Thứ 2, thứ 3, thứ 4, thứ 6, sáng thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ). |
Thành phần, số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ: a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu). b) Giấy tờ của chủ xe. c) Nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi lại đăng ký xe) hoặc nộp lại biển số (trường hợp đổi lại biển số xe). Trường hợp xe của cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, nhân viên nước ngoài làm việc tổ chức đó, phải có thêm: Giấy giới thiệu Sở ngoại vụ và công hàm của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế. + Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | + Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. + Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời gian hoàn thành không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Xe đã đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe. |
Lệ phí (nếu có) | Biểu mức thu lệ phí theo Thông tư số 127/2013/TT-BTC ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính, cụ thể: - Đổi lại giấy đăng ký kèm theo biển số: + Ô tô là 150.000 đồng. + Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc là 100.000 đồng. + Xe máy là 50.000 đồng - Đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ôtô, xe máy (nếu cấp lại biển số thì thu theo giá mua thực tế) là 30.000 đồng. - Đổi giấy đăng ký kèm theo biển số xe ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trở xuống không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách, di chuyển từ khu vực thuộc mức thu Khu vực III về Khu vực có mức thu thuộc Khu vực II (thành phố Đà Nẵng) là 1.000.000 đồng. - Đổi giấy đăng ký kèm theo biển số xe máy di chuyển từ khu vực thuộc mức thu Khu vực III về Khu vực có mức thu thuộc Khu vực II (thành phố Đà Nẵng) như sau: + Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống: 200.000 đồng; + Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng: 400.000 đồng; + Trị giá trên 40.000.000 đồng: 800.000 đồng. - Đổi giấy đăng ký kèm theo biển số đối với ô tô, xe máy của cá nhân đã được cấp giấy đăng ký và biển số tại khu vực thuộc mức thu Khu vực III về Khu vực có mức thu thuộc Khu vực II (thành phố Đà Nẵng) vì lý do chuyển công tác hoặc di chuyển hộ khẩu, mà khi đăng ký không thay đổi chủ tài sản và có đầy đủ thủ tục theo quy định của cơ quan công an thì áp dụng mức thu đổi lại như sau: +Ô tô là 150.000 đồng. + Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc là 100.000 đồng. + Xe máy là 50.000 đồng.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | + Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008). + Thông tư số 37/2010/TT-BCA, ngày 12/10/2010 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký xe. + Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe. + Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. + Thông tư số 53/2015/TT-BTC, ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 127/2013/TT-BTC, ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. |
Đính kèm: Mau02.doc
Các thủ tục khác có liên quan
- Cấp phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ vào hoạt động trong nội địa
- Đổi giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy và biển số xe tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
- Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác tại Công an cấp tỉnh
- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp tỉnh
- Tình hình tai nạn giao thông, cháy, nổ và xử lý hành chính về trật tự, an toàn giao thông tháng 8/2023
- Tình hình xuất nhập cảnh tháng 8/2023
- Số liệu về công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm tháng 8/2023 Theo "Cổng thông tin điện tử Bộ Công an"
- Phổ biến các luật, nghị quyết mới được thông qua
- Tìm người biết việc
- Hải Châu: Những nội dung cần biết về "Biển số định danh"
- 5 bước hướng dẫn kích hoạt tài khoản định danh điện tử bằng máy tính
- Truy tìm người
- Hải Châu: Thông báo “Quyết định truy tìm người: Huỳnh Ngọc”
- Thông báo
- Thông tư quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
- Thông tư sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 20 Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 quy định về đăng ký xe
- Thông tư quy định về việc kiểm tra thiết bị vệ sinh tự hoại trên xe khách
- Thông tư quy định về bảo đảm an ninh tại cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài
- Thông tư quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
- Thông tư quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa
- Thông tư quy định về trách nhiệm của cá nhân và việc xử lý vi phạm trong công tác thanh tra của Ngành Giao thông vận tải
- Thông tư quy định về xây dựng, ban hành, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải
- Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Thông tư liên tịch quy định về sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng mũ bảo hiểm cho người đi xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp máy